GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ _____ Số: 167/QĐ-HĐTS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ Tp. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 04 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH V/v chuẩn y thành phần nhân sự Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2022 - 2027 ____________ CHỦ TỊCH  HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM

Căn cứ điều 29, 30, 31, 33 chương VI Hiến chương GHPGVN (Tu chỉnh lần thứ VI); Căn cứ mục 2 điều 32 Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo; Căn cứ công văn số 642/SNV-TG ngày 24/3/2022 của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng;

Căn cứ đề nghị số 042/ĐN-BTS ngày 01/4/2022 của Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Sóc Trăng, V/v chuẩn y thành phần nhân sự Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Sóc Trăng, nhiệm kỳ X (2022 – 2027).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Chuẩn y thành phần nhân sự Ban Trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ X (2022 – 2027), gồm 10 thành viên Ban Chứng minh; 75 thành viên Ban Trị sự (Ban Thường trực: 29 vị, Ủy viên: 34 vị, Ủy viên Dự khuyết: 12 vị), do Hòa thượng Vi Ni Ya Tha Ro (Tăng Nô) làm Trưởng Ban Trị sự (danh sách đính kèm).

Điều 2 : Tổng Thư Ký Hội đồng Trị sự, Chánh Văn phòng 2 Trung ương Giáo hội Phật giáo Việt Nam, Trưởng Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Sóc Trăng và các vị có tên tại điều 1, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 3 : Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : - Như điều 2 “để thực hiện” - Ban TGCP, Vụ PG “để b/c” - UBND, BDV, UBMTTQVN, BTG/SNV Tỉnh Sóc Trăng“để biết” - Lưu VP1 - VP2

TM. BAN THƯỜNG TRỰC  CHỦ TỊCH

 

Hòa thượng Thích Thiện Nhơn

 
GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM HỘI ĐỒNG TRỊ SỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH NHÂN SỰ BAN TRỊ SỰ GHPGVN TỈNH SÓC TRĂNG NHIỆM KỲ 2022 - 2027 (Kèm theo Quyết định số 167/QĐ-HĐTS ngày 11/04/2022)

A. BAN CHỨNG MINH: 1. Hòa thượng AggaJàti (Dương Nhơn) 2. Hòa thượng Rakkhita Dhammo (Thạch Huôn) 3. Hòa thượng Thích Minh Hồng (Lê Văn Hoàng) 4. Hòa thượng Akesmunikosathero (Thạch Sách) 5. Hòa thượng Sathispalo (Sơn Suôl) 6. Hòa thượng Therapanho (Thạch Thi) 7. Hòa thượng Thích Trí Phát (Cao Văn Chương) 8. Hòa thượng Thích Trí Huệ (Dương Văn Mẫu) 9. Hòa thượng Thomesthe (Hồng Kim Phuông) 10. Hòa thượng Ratana Sôvană (Kim Rêne). B. BAN TRỊ SỰ: I. BAN THƯỜNG TRỰC:
STT PHÁP DANH/THẾ DANH NĂM SINH CHỨC VỤ
1. Hòa thượng Vi Ni Ya Tha Ro (Tăng Nô) 1942 Trưởng ban Trị sự
2. HT. Thích Minh Hạnh (Tô Văn Lập) 1964 Phó Trưởng ban Thường trực BTS, Trưởng ban Giáo dục Phật giáo
3. TT. Thích Thiện Thạnh (Nguyễn Văn Tốt) 1952 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Tăng sự
4. HT. Thích Minh Thành (Nguyễn Văn Chiến) 1953 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Pháp chế
5. HT. So Vanh Nã Panh Nha (Trần Kiến Quốc) 1955 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Văn hóa
6. HT. Ratana Panno (Thạch Sông) 1952 Phó Trưởng ban Trị sự
7. HT. Thích Minh Phúc (Huỳnh Tòng Phong) 1957 Phó Trưởng ban Trị sự
8. TT. Thích Nhựt Quang (Ung Văn Chính) 1964 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Hoằng pháp
9. TT. ChanhTêsThê PanhNha (Lý Đức) 1970 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Kiểm soát
10. TT. Thích Thanh Lập (Trần Đức Thân) 1968 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Hướng dẫn Phật tử
11. ĐĐ. Thích Thiện Nguyện (Trương Văn Pháp) 1977 Phó Trưởng ban kiêm Chánh Thư ký Ban Trị sự
12. TT. Dhamma Palo (Trần Văn Tha) 1968 Phó Trưởng ban Trị sự, Trưởng ban Phật giáo Quốc tế
13. TT. Thích Trung Túc (Trần Văn Liêm) 1973 Trưởng ban Từ thiện Xã hội
14. TT. Thích Huệ Nghiêm (Văn Công Luận) 1971 Trưởng ban Kinh tế Tài chính
15. ĐĐ. Thích Minh Quy (Thích Minh Quy) 1981 Trưởng ban Nghi lễ
16. TT. Thích Tâm Thành (Lưu Minh Nhứt) 1975 Trưởng ban Thông tin Truyền thông
17. ĐĐ. Thích Định Hương (Nguyễn Khương Phụng) 1969 Phó Thư ký, Chánh Văn phòng Ban Trị sự
18. ĐĐ. Thích Minh Kiến (Trần Khánh Hiếu) 1982 Phó Thư ký, Phó Văn phòng Ban Trị sự
19. NS. Thích nữ Viên Trung (Lâm Thị Mỹ Ngọc) 1960 Thủ quỹ Ban Trị sự
20. HT. Khànhtắp Pidô (Trần Sia) 1958 Ủy viên Thường trực
21. HT. Chêtă Năthê (Dương Nê) 1955 Ủy viên Thường trực
22. HT. Dutănhennô (Lâm Sương) 1960 Ủy viên Thường trực
23. TT. SachChăsNon KolĐaRaNaRich (Thạch Bonl) 1965 Ủy viên Thường trực
24. TT. Rămoni Panha (Lý Hải) 1969 Ủy viên Thường trực
25. TT. TếSaRa NắTheRô (Thạch Thươl) 1973 Ủy viên Thường trực
26. ĐĐ. Anhta Panhnhô (Lý Sà Rên) 1966 Ủy viên Thường trực
27. ĐĐ. Thích Thiện Minh (Ung Văn Hiện) 1971 Ủy viên Thường trực
28. ĐĐ. Thích Tâm Đạt (Nguyễn Văn Dũng) 1975 Ủy viên Thường trực
29. SC. Thích nữ Huệ Châu (Lê Thị Bảo Thơ) 1974 Ủy viên Thường trực
II. ỦY VIÊN BAN TRỊ SỰ:
30. TT. Thích Trung Đa (Trần Văn Qui) 1973 Ủy viên
31. TT. Dhamma Thero (Thạch Pích) 1966 Ủy viên
32. TT. Thích Lệ Phát (Thạch Lộc) 1964 Ủy viên
33. TT. Thích Phước Duyên (Võ Văn Thành) 1969 Ủy viên
34. TT. A KesRisSô (Lý Đen) 1964 Ủy viên
35. TT. So Van Năs Panh Nha (Sơn Thươl) 1970 Ủy viên
36. TT. Sô Wana Panhnha (Kim Xua) 1969 Ủy viên
37. TT. Thích Minh Thành (Liêu Minh Trung) 1966 Ủy viên
38. ĐĐ. Thomes Thero (Sơn Hoàng) 1962 Ủy viên
39. ĐĐ. Prumes Thero (Lâm Hiệp) 1960 Ủy viên
40. ĐĐ. Chotanh Nhenô (Liêu Huyền) 1975 Ủy viên
41. ĐĐ. Rămoni Panhnha (Sơn Lợi) 1977 Ủy viên
42. ĐĐ. Thích Trung Thạnh (Ung Văn Thương) 1977 Ủy viên
43. ĐĐ. Sô Wana Panhnho (Danh Suông)  1979 Ủy viên
44. ĐĐ. Telaka Dhammo (Sơn Minh Hiền) 1985 Ủy viên
45. ĐĐ. Thích Phước Sơn (Nguyễn Minh Sơn) 1970 Ủy viên
46. ĐĐ. Konta Viro (Sơn Sang) 1977 Ủy viên
47. ĐĐ. Thích Huệ Trọng (Trần Sơn Thạnh) 1978 Ủy viên
48. ĐĐ. Thích Đức Chiếu (Nguyễn Thanh Quang) 1961 Ủy viên
49. ĐĐ. Thích Quảng Trí (Nguyễn Hoàng Duy) 1979 Ủy viên
50. ĐĐ. Thích Minh Hảo (Nguyễn Văn Thạnh) 1973 Ủy viên
51. ĐĐ. Thích Thiện Lộc (Nguyễn Hồng Lịnh) 1987 Ủy viên
52. ĐĐ. Kanta Silo (Tăng Hoành Na) 1973 Ủy viên
53. ĐĐ. Gunkaro (Lý Thành) 1988 Ủy viên
54. ĐĐ. A This Panh Nhô (Lý Đa) 1979 Ủy viên
55. NS. Thích nữ Hiệp Liên (Nguyễn Thị Gẫm) 1965 Ủy viên
56. NS. Thích nữ Huệ Liên (Lý Thị Lã) 1964 Ủy viên
57. NS. Thích nữ Minh Hiếu (Lưu Thị Mỹ Duyên) 1965 Ủy viên
58. SC. Thích nữ Huệ Hà (Quách Thị Kim Loan) 1983 Ủy viên
59. SC. Thích nữ Huệ Hậu (Trần Thơm Diệu) 1980 Ủy viên
60. SC. Thích nữ Liên Tâm (Đàm Thị Thanh) 1971 Ủy viên
61. SC. Thích nữ Huệ Thuận (Phan Thị Thủy) 1991 Ủy viên
62. SC. Thích nữ Huệ Phúc (Lưu Mỹ Ngọc) 1972 Ủy viên
63. Cư sĩ Định Phương (Mã Tố Phương) 1953 Ủy viên
III. ỦY VIÊN DỰ KHUYẾT:
64. ĐĐ. Thích Tâm Hòa (Ung Văn Vẹn) 1988 Ủy viên dự khuyết
65. ĐĐ. Thích Thiện Bửu (Nguyễn Văn Dũ) 1979 Ủy viên dự khuyết
66. ĐĐ. Thích Lệ Tường (Huỳnh Quốc Quang) 1990 Ủy viên dự khuyết
67. ĐĐ. Thích Thiện Ý (Lê Minh Thịnh) 1980 Ủy viên dự khuyết
68. ĐĐ. Thích Trung Hữu (Võ Minh Phụng) 1973 Ủy viên dự khuyết
69. ĐĐ. Thích Phước Định (Nguyễn Văn Kiên) 1992 Ủy viên dự khuyết
70. ĐĐ. Thích Thiện Từ (Nguyễn Đình Sinh) 1979 Ủy viên dự khuyết
71. ĐĐ. Thích Đạt Ma Hưng Tuệ (Lê Văn Thuận) 1988 Ủy viên dự khuyết
72. ĐĐ. Thích Quảng Thiện (Phan Việt Kháng) 1986 Ủy viên dự khuyết
73. ĐĐ. Thích Thiên Đăng (Ngô Thanh Tùng) 1996 Ủy viên dự khuyết
74. ĐĐ. Yasa Palô (Ngô Văn Ly) 1992 Ủy viên dự khuyết
75. ĐĐ. Bamothi Sangkho (Thạch Liên) 1983 Ủy viên dự khuyết