Bài 1:

落 霞 白 鷺 歸 尋 樹 藍 色 遠 天 空 落 霞 孤 寂 近 雲 間 易 滿 紅

Phiên âm

LẠC HÀ Bạch lộ quy tầm thụ Lam sắc viễn thiên không Lạc hà cô tịch cận Vân gian dịch mãn hồng.

Dịch nghĩa

RÁNG CHIỀU Cò trắng trở về tìm nơi ngủ Phía trời xa một sắc mây lam Ráng chiều hiu quạnh đến gần Trên trời mây đã chuyển sang màu hồng.

Bài 2:

聞 音 林 深 綠 綠 色 鳥 鳴 嚦 嚦 間 天 然 何 太 好 聞 音 感 安 閒

Phiên âm

VĂN ÂM Lâm thâm lục lục sắc Điểu minh lịch lịch gian Thiên nhiên hà thái hảo Văn âm cảm an nhàn.

Dịch nghĩa

NGHE ÂM Rừng sâu, xanh xanh thẳm Chim hót rộn không gian Thiên nhiên sao thật đẹp Lắng nghe cảm thấy an nhàn.

Tác giả: Giảng viên Nguyễn Thanh Huy (Cư sĩ Duy Huệ) - Đại học Khánh Hòa

仙境 碧蓮清水影 雙雙蹀靚飛 風吹香散上 仙境何尋為

Phiên âm:

TIÊN CẢNH Bích liên thanh thuỷ ảnh Song song điệp tịnh phi Phong xuy hương tán thượng Tiên cảnh hà tầm vi.

Dịch nghĩa:

TIÊN CẢNH Hoa sen xanh soi bóng trên mặt nước xanh Bướm xinh sóng đôi bay lượn Gió thổi hương sen bay lên thơm ngát Tiên cảnh chính là đây, không cần phải tìm ở đâu nữa

Tác giả: Nguyễn Ngọc Minh - Đại học Thủy Lợi